Hằng Thân vương Hằng Thân vương

Thứ tự thừa kế Hằng vương phủ. Số năm lần lượt là năm sinh, năm thừa tước, năm mất; in đậm là khoảng thời gian thụ tước:

  1. Hằng Ôn Thân vương Dận Kì (胤祺)
    1680 - 1709 - 1732
  2. Hằng Khác Thân vương Hoằng Chí (弘晊)
    1700 - 1732 - 1775
  3. Hằng Kính Quận vương Vĩnh Hạo (永皓)
    1755 - 1775 - 1788
    Truy phong: Dĩ cách Thế tử Cung Khác Bối lặc Hoằng Thăng (弘昇)
    1696 - 1720 - 1727 - 1754
  4. Bối tử Vĩnh Trạch (永澤)
    1741 - 1790 - 1810
  5. Phụng ân Trấn quốc công Miên Cương (綿疆)
    1777 - 1810 - 1811
  6. Dĩ Cách Phụng ân Trấn quốc công Dịch Khuê (奕奎)
    1803 - 1811 - 1835 - 1841
  7. Phụng ân Phụ quốc công Miên Tung (綿崧)
    1780 - 1835 - 1837
  8. Phụng ân Phụ quốc công Dịch Lễ (奕禮)
    1792 - 1838 - 1849
  9. Phụng ân Phụ quốc công Tái Phục (載茯)
    1809 - 1849 - 1862
  10. Bất nhập Bát phân Phụ quốc công Phổ Tuyền (溥泉)
    1836 - 1863 - 1864
  11. Bất nhập Bát phân Phụ quốc công Dục Sâm (毓森)
    1860 - 1865 - ?
  12. Bất nhập Bát phân Phụ quốc công Hằng Yến (恆溎)
    1911 - ? - ?

Hoằng Thăng chi hệ

  • 1720 - 1727: Dĩ Cách Hằng Thân vương Thế tử Hoằng Thăng (弘昇) - con trai trưởng của Dận Kì. Năm 1727 bị cách tước.

Hoằng Chí chi hệ

  • 1725 - 1732: Phụng ân Trấn quốc công Hoằng Chí (弘晊) - con trai thứ hai của Dận Kì. Sơ phong Phụng ân Phụ quốc công (奉恩輔國公), năm 1727 thăng Phụng ân Trấn quốc công (奉恩鎮國公), năm 1732 tập tước Hằng Thân vương (恆親王).

Hoằng Ngang chi hệ

  • 1725 - 1775: Dĩ Cách Nhất đẳng Trấn quốc Tướng quân Hoằng Ngang (弘昂) - con trai thứ tư của Dận Kì. Năm 1775 bị cách tước.

Hoằng Hưởng chi hệ

  • 1735 - 1740: Phụng ân Tướng quân Hoằng Hưởng (弘晌) - con trai thứ sáu của Dận Kì. Năm 1740 thoát tước.
  • 1740 - 1777: Phụng ân Tướng quân Vĩnh Khánh (永慶) - con trai thứ hai của Hoằng Hưởng. Năm 1777 thoát tước.
  • 1777 - 1810: Phụng ân Tướng quân Miên Chương (綿彰) - con trai trưởng của Vĩnh Khánh.

Hoằng Đồng chi hệ

  • 1735 - 1741: Phụng ân Tướng quân Hoằng Đồng (弘曈) - con trai thứ bảy của Dận Kì. Năm 1741 thoát tước.
  • 1741: Phụng ân Tướng quân Vĩnh Nãi (永鼐) - con trai thứ hai của Hoằng Đồng.
  • 1741 - 1758: Phụng ân Tướng quân Vĩnh Xuân (永春) - con trai trưởng của Hoằng Đồng. Năm 1758 thoát tước.
  • 1759 - 1760: Dĩ Cách Phụng ân Tướng quân Miên Cương (綿綱) - con trai trưởng của Vĩnh Xuân. Năm 1760 bị cách tước.

Vĩnh Hinh chi hệ

  • 1756 - 1760: Nhị đẳng Phụ quốc Tướng quân Vĩnh Hinh (永馨) - con trai trưởng của Hoằng Chí.
  • 1761 - 1775: Tam đẳng Phụng quốc Tướng quân Miên Thuyên (綿銓) - con trai trưởng của Vĩnh Hinh. Năm 1775 bị cách tước.

Vĩnh Huân chi hệ

  • 1765 - 1781: Nhị đẳng Phụng quốc Tướng quân Vĩnh Huân (永勳) - con trai thứ ba của Hoằng Chí.
  • 1781 - 1816: Phụng ân Tướng quân Miên Quả (綿果) - con trai thứ tư của Vĩnh Huân.
  • 1819 - 1849: Phụng ân Tướng quân Dịch Trưng (奕徵) - con trai trưởng của Miên Quả. Vô tự.

Vĩnh Trạch chi hệ

  • 1775 - 1790: Bất nhập Bát phân Phụ quốc công Vĩnh Trạch (永澤) - con trai thứ ba của Hoằng Thăng. Năm 1790 tập tước Bối tử (貝子).

Miên Cương chi hệ

  • 1799 - 1810: Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân Miên Cương (綿疆) - con trai thứ ba của Vĩnh Trạch. Năm 1810 tập tước Phụng ân Trấn quốc công (奉恩鎮國公).

Miên Tung chi hệ

  • 1799 - 1835: Nhất đẳng Phụ quốc Tướng quân Miên Tung (綿崧) - con trai thứ tư của Vĩnh Trạch. Năm 1835 tập tước Phụng ân Phụ quốc công (奉恩輔國公).

Tái Phục chi hệ

  • 1839 - 1850: Nhị đẳng Phụ quốc Tướng quân Tái Phục (載茯) - con trai trưởng của Dịch Lễ. Năm 1850 tập tước Phụng ân Phụ quốc công (奉恩輔國公).

Tái Mậu chi hệ

  • 1844 - 1858: Nhất đẳng Phụng quốc Tướng quân Tái Mậu (載茂) - con trai thứ ba của Dịch Lễ.
  • 1858 - 1866: Dĩ Cách Phụng ân Tướng quân Phổ Kính (溥鏡) - con trai trưởng của Tái Mậu. Năm 1866 bị cách tước.